Hợp chât hữu cơ X có phần trăm khối lượng của C,H lần lượt bằng 40%;6,67%,còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 15. CTPT của X là (Cho He=4)
Hợp chất hữu cơ Y có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 40%, H chiếm 6,67%, còn lại là Oxi. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 30. Xác định CTPT của X.
MY = 30.2=60(g)
mC trong y = 60.40%=24(g)
=> nC=\(\frac{24}{12}\)=2(mol)
mH trong Y = 60.6,67% = 4(g)
=> nH=\(\frac{4}{1}\)=4(mol)
mO trong Y= 60-(24+4)=32(g)
=> nO=\(\frac{32}{16}\)=2(mol)
=> CTPT của Y là C2H4O2
* Học tốt nha *
- %O2=53.33%
=> Tỉ lệ C : H :O = \(\frac{40\%}{12}:\frac{6.67\%}{1}:\frac{53.33\%}{16}=1:2:1\)
=> Công thức đơn giản CH2O => CTPT (CH2O)n
- MY=60 => 30.n=60=> n = 2
=> CTPT C2H4O2
\(\%H=100\%-53,33\%-6,67\%=40\%\)
\(A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{40\%}{12}:\dfrac{6,67\%}{1}:\dfrac{53,33\%}{16}=1:2:1\)
\(\Rightarrow A=\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=2.M_{NO}=2.30=60\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\left(12+2+16\right).n=60\Rightarrow n=2\Rightarrow A:C_2H_4O_2\)
40. Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: C(64,86%) , H(13,51%) còn lại là oxi. CTPT của X?
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:\dfrac{13.51}{1}:\dfrac{21.36}{16}=5.405:13.51:1.335=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
%O = 100% -%C -%H = 100% - 54,54% - 9,1% = 36,36%
\(M_X = 2M_{CO_2} = 2.44 = 88(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{88.54,54\%}{12}= 4\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{88.9,1\%}{1} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{88.36,36\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của X : C4H8O2
Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 55,81%, %H = 6,98%, còn lại là oxi.
a) Lập công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm CTPT của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 3,07.
Gọi CTPT : CxHyOz
x : y : z = %C/12 : %H/1 : %O/16 = 2 : 3 : 1
CTPT đơn giản : C2H3O
M = 28*3.07=86
<=> (C2H3O)n = 86
<=> n = 2
CTPT : C4H6O2
\(\%O=100-64.86-13.51=21.63\%\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{64.86}{12}:13.51:\dfrac{21.63}{16}=5.405:13.51:1.351875=4:10:1\)
\(CT:C_4H_{10}O\)
\(M_Z = \dfrac{12}{\dfrac{14,2}{71}} = 60(đvC)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{60.40\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{60.6,67\%}{1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{60.53,33\%}{16} = 2\)
Vậy CTPT của Z : C2H4O2
hợp chất hữu cơ X có % khối lượng C và H tương ứng bằng 40% và 6,67%, còn lại O. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 30. Xác định công thức phân tử
- gọi CTTQ của hợp chất hữu cơ là CxHyOz
- %O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33 %
MCxHyOz = 30. 2 = 60 (dvc)
- ta có :
+ 12x = \(\dfrac{40}{100}.60\) = 24 => x = 2
+ y = \(\dfrac{6,67}{100}.60\) = 4
+ 16z = \(\dfrac{53,33}{100}.60\) = 32 => z = 2
tỉ lệ :
x:y:z = 2:4:2 = 1:2:1
vậy CTPT của hợp chất hữu cơ là CH2O
Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết đvC.
A. C2H6O.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
D. C3H8O.